Tuesday, December 18, 2012

Vuon Me thang 03 -2015 + Phân ưu chia buồn gia đình

Vuon Me  Bai Xau  thang 03 - 2015





Cac Thay moi ve den Soc Trang 21-3-2015



Cac Thay moi ve den Soc Trang 21-3-2015



Cac Thay tren chuyen xe de ve  Soc Trang 21-3-2015




22-3-2015   An sang ngoai vuon  



22-3-2015  Noi day se chup hinh toan bo cuu hoc sinh Hoang Dieu tham du buoi hop mat


Chi Lieng


22-3-2015   Chinh thuc hop lop bat dau


Buoi hop lop bat dau




22-3-2015   Thay Huong ke chuyen ve chuyen di tham cuu hoc sinh Hoang Dieu o Nam Cali


22-3-2015   Thay Loc sap len giang day tieng Phap



22-3-2015  Truoc khi vao lop hop, phai dang ky va ghi ten


22-3-2015  Ngoc Dung + Chi Tuyet + chi Trieu + Phuong Mai



22-3-2015  Giong dam cuoi vung que  khong ?


22-3-2015  Ben mo nguoi than, Q.  Cua  cam on ban be den thap nhang



22-3-2015 Chi Phan thi Hanh




22-3-2015  Nhung nu sinh Hoang Dieu cua  50 nam ve truoc 



22-3-2015  Truong lop Duong Vien Binh khai mac buoi le



22-3-2015 Chi Hanh + Chi Thuy + Chi Lieng



22-3-2015   Anh Hao dieu binh khien tuong
22-3-2015  Tang bieu qua ky niem


22-3-2015   Thay Loc ke chuyen cuoi



22-3-2015   Truong lop Duong Vien Binh khai mac

22-3-2015  Tang qua cho nhau lam ky niem


Thay Loc van dang noi chuyen




Duong Vien Binh Truong Lop phat bieu


Chuan bi hop lop  65-72





Tat  ca moi nguoi on dinh cho ngoi va Lop bat dau hop



Chi  Son thi Lieng 2015



Khong biet ai day ?





Diem tam sang thay Minh, thay Nhiep, thay Huong va Nguyen thi Thu  Hien  noi chuyen



Cam on 2 vo chong Ho Quang Cua da lo lang va chuan bi suot 4 thang troi rong ra 
Hoc sinh khoa 65-72  se khong quen dieu nay  dau !


Hoc sinh 65-72 va cac khoa khac  cung Thay Co co mat o Vuon Me  22-3-2015 chup hinh chung ky niem




Hong  N.  , Ong thu My  gap lai sau 40 nam


Mot nhom Ban  65-72 va cac khoa khac chup  hinh ky niem  ngoai vuon nha Cua 





Phat bieu gi day ?



Cong vao  - Moi nguoi phai dang ky ten tuoi


Cac Ban gap lai han huyen tam su



Ban chuyen gi day ?




Thay Cao Van Bay ngoi choi ngoai vuon  




Khach san





Anh Chau Phong Quan



Ho Quang Cua 




Chi  Ngoc  Anh   +  H.  Nguyen






Chi Pham Ngoc Phung  Hieu truong Hoang Dieu va  H. Nguyen





Kính gi Thy Cô, các Bn cu hc sinh Hoàng Diu và 
các anh ch thân hu, bng hu đã gi li chia bu
và đến viếng tang gia chúng tôi.


Trong lúc tang giá bi ri có nhiu sơ sut.
Có rt nhiu bn hu mà chúng tôi không biết chính xác e mail,
nên không gi e mail trc tiếp đến đ đa t .
Xin  th li.
Chúng tôi có mt mun màng do có vic cá nhân.
Thành tht cáo li các Bn đã đến thăm viếng. 
Thay mt gia đình, chúng tôi xin tc d ghi lòng.


Nguyn Ngc Hng        HD 65-72 (Paris)
Nguyn Hng Phúc        HD 67-73 (Montréal)

Nguyn Thành Vng       HD 68-75  (Sài Gòn )

Nguyn Th Kim Lang     HD 73-80 ( Sài Gòn )

Nguyn Ngc Hu          HD 75-82 ( Sóc Trăng )

Nguyn Th Nga             HD 77-84  ( Na Uy)

Nguyn Th T                 HD 79-86  ( B )

Nguyen K. Yến              HD 81- 87 (Santa Ana)

Nguyn Ngc Tuân         HD 83-90  (Sóc Trăng)     

Nguyn P. Anh              HD 85- 92 (Sài Gòn)





















     

 








Biophoton & Kinetics Foundation

*   

   *

                        Hiệp hội Biophoton & Kinetics Foundation là 1 hiệp hội khoa học tư nhân nghiên cứu và phát hành xuất bản được thành lập ở Pháp năm 2014. Hiệp hội đặt trọng tâm vào 1 số vấn đề nghiên cứu khoa học, truyền đạt thông tin, ấn hành bằng Anh ngữ và bán ra các công trình nghiên cứu cho công chúng có hứng thú với những chủ đề đuoc Hiệp hội công bố. 

                            1-  Nền văn minh đi sai hướng
                           Nền văn minh đi sai hứơng là tựa đề 1 công trình nghiên cứu về hóa lý và sinh học. Đề cập đến hiệu ứng nhà kính, hâm nóng toàn cầu, nhiệt độ khí quyển tăng lên, băng Nam cực , Bắc cực và Greenland tan, mực nước biển dâng cao, nhân loại không có khả năng thích nghi với điều kiện mới. 
                            Khai thác, phá hoại rừng làm giảm oxy để thở. 
                            Bùng nổ dân số :  các phúc trình Liên hiệp quốc mang tính lý luận
và lạc quan.  Thực tế sẽ diễn biến phức tạp và chưa ai lùơng trứoc được hậu quả, nhất là  vấn đề nuôi ăn 9 tỷ người,  vấn đề an ninh nội địa, quốc tế, chiến tranh, cuộc sống, việc làm, sự tranh giành nguồn tài nguyên thiên nhiên, năng lượng, nước, thực phẩm giữa các nước. Ngay từ bây giờ, nhiều ngừoi đã bị ảnh hửơng bởi bùng nổ dân số rồi. Thất nghiệp, trợ cấp, vật gía cao ....
                             Tiêu thụ thịt động vật là 1 sự lựa chọn sai hướng mà hệ quả là ngày nay khoa học đã bó tay trước ung thư và các bệnh tim mạch, tai biến não làm chết người. Những căn bệnh thời đại biết trước mà vẫn không cứu chữa được. Bó tay và không có khả năng bước ra khỏi con đường hầm đen tối.                            
                             Chính  các họat động và tập quán của con ngừoi đã làm tệ hại hơn cho môi trừong và cho chính sức khỏe của mình. Công trình mô tả sự thật khách quan khoa học của nền văn minh và có vài lời khuyên trực tiếp và cụ thể đến với tất cả mọi người để làm cho tình hình bớt căng thẳng hơn.
                            Về mặt khoa học con ngừoi là 1 động vật thông minh nhất hành tinh, có ý thức và có khả năng tìm cho mình 1 sự lựa chọn. 
                            À  vous de jouer....... 
                            Bây giờ đến lựơt Bạn rồi đó....

                       2-Biophoton :    sự phát ra ánh sáng rất yếu ớt từ cơ thể sống của con người. 

       Là đề tài chiến lược cấp nhà nước của vài cường quốc trên thế giới như Pháp, Nhật và của nhiều trừơng Đại Học lớn ở Hoa Kỳ, Úc, Tân Tây  Lan, Pháp, Nhật, Trung Quốc, Hungary, Ba Lan, Đức....
        Sau khi Einstein phát triển ra photon, hạt tử nhỏ nhất của vật chất tòan vũ trụ, khỏang 1970 Popp đã phát triển lý thuyết  biophoton là sự phát ra ánh sáng rất yếu ớt từ cơ thể sống, và là hạt tử nhỏ nhất trong 1 tổng thể  và làm cho sự sống có tồn tại. 
       Nhiều gỉa thuyết chứng minh sự hiện hữu của biophoton, nhưng chưa đủ sức thuyết phục giới khoa học. 
       Công trình đang được nghiên cứu và là 1 quan điểm mới về khoa học sinh học, đang được chứng minh.                      
        Giới khoa học tìm nhiều cách chứng minh nguồn phát ra biophoton và đã có trên mười giả thuyết vật lý và hóa lý về biophoton, vẫn không đáp ứng tất cả các tính năng biophoton,nhất là biophoton không tuân thủ  các định luật nhiệt động học.  
       Cha đẻ ra lý thuyết biophoton là 1 nhà vật lý người Đức tên là Albert Fritz Popp, vẫn bị phản đối rất dữ dội bởi giới khoa học Đức và Hội đồng khoa học giải Nobel.  
        Nghiên cứu Động hóa học để chứng minh sự hiện hữu biophoton là 1 lựa chọn.
         Sự đáp ứng tất cả các điều kiện động hóa học và sự hợp lý khoa học về sự hiện hữu biophoton đối với các phản ứng và hoạt động biến dưỡng của cơ thể con người là 1 ý kiến khá táo bạo.
                                Nhờ có hoạt động biến dưỡng mà cơ thể có sự sống.
                               Nó không mang màu sắc phương Đông, nhưng có cái gì đó liên quan đến bí mật sự sống trong vũ trụ.
                               Hướng nghiên cứu này có quan hệ đến lý thuyết mới về chữa trị ung thư bằng quang học.  
                              Hiệp hội sẽ tìm cách liên lạc với những Mạnh thường Quân ủng hộ quan điểm Hiệp hội, hỗ trợ về vật chất hoặc tinh thần để phổ biến quan điểm khoa học mới liên quan đến hiệu ứng nhà kính, hâm nóng tòan cầu, băng tan, thích nghi với điều kiện mới, bùng nổ dân số, những  điều có thể làm được cho môi trường và cho chính sức khỏe từng cá nhân, nhất là vấn đề chữa trị ung thư . 

                             3- Nghiên cứu và giảng dạy phương pháp kỹ thuật mua bán chứng khoán “Nasdaq daily trader “ do chính tác giả “ Handbook of technical trading – Scientific way to trade successfully” giảng dạy trực tiếp cho người Việt khắp thế giới qua điện thoại. Người muốn học chỉ cần có điện thoại bàn và trả 1 lệ phí giảng dạy cho giảng viên.


                               Hiệp hội có trang blog thông tin bằng tiếng Việt, ngoài ra có trang web thương mại dành cho công chúng bằng tiếng Anh.

                                                      Liên lạc :   tribartram6@gmail.com

 Biophoton & Kinetics Foundation 




Biến đổi khí hậu nhanh




Bài   2  :  Hội nghị  quốc tế  Khoa hoc &  Công nghệ
          biến đổi khí hậu  lần 3


        Concordia  University - Montréal  Canada



Báo động cấp 1  đặc biệt   





       Hội nghị  Công nghệ biến đổi khí hậu  lần 3 (CCTC 2013) là một diễn đàn quốc tế trao đổi 
các ý tưởng để đối phó với biến đổi khí hậu.            

       Sẽ  có khỏang  600  nhà khoa học, đại diện Chinh phủ và Liên hiệp Quốc về biền đổi khí
hậu và các lĩnh vực có liên quan sẽ tham dự hội nghị  lần thứ 3 này.

       Đây là cơ hội để  các chuyên gia hàng đầu  trao đổi khoa hoc và  công nghệ mới  cho việc
giảm và thích ứng với các tác động của biến đổi khí hậu hiện đang diễn ra từng giờ.

       Viện Kỹ thuật Canada (EIC) và các thành viên sẽ tổ chức CCTC 2013, trong khuôn
viên của Đại học Concordia ở Montreal trong 3 ngày  27, 28 và 29  tháng 5 năm 2013.

                                                           *                             *

                     Những tiêu đề sẽ được nghiên cứu trước 

            - Trao đổi qua hội nghị- Rút ra kết luận- Áp dụng



        Sự thành công của con người đã dẫn đến một tình huống trong đó các nguồn tài nguyên của 
hành tinh này phải được xem xét lai cho  tương lai.           

        *     Hội nghị dành cho việc   công bố  các công trình nghiên cứu khoa học và kiến nghị giải 
pháp   để đối phó với biến đổi khí hậu trong  1  tương lai không có gì chắc chắn về mọi mặt.

        *      Các dự án, chương trình và khuyến nghị cho thiết kế , kế hoạch, quy trình và công 
cụ để đối phó với biến đổi khí hậu.

        *     Truyền thông  ở tất cả các cấp trong hệ thống giáo dục, cho công chúng, các nhà
 hoạch định chính sách,  các nhà khoa học khí hậu và các chuyên gia, các chính ph
và tổ chức phi chính phủ.

        *     Mối quan hệ giữa báo chí và các chuyên gia khoa học về  thay đổi khí hậu để tối 
ưu hóa việc sử dụng các phương tiện truyền thông  và thu hút sự ủng hộ cho các sáng kiến
giảm thiểu và thích ứng  (cơ sở hạ tầng :  đập, đường giao thông, chống lũ, bảo vệ cấu trúc
 ha tầng, hệ thống điện, cầu, v.v ).


        *      Nghiên cứu tại sao 1 số giải pháp kỹ thuật đã không thành công.
        *    Hệ thống năng lượng xanh,

        *   Nguồn năng lượng xanh và các hãng năng lượng,
        *  Chuyển đổi và quản lý năng lượng hiệu quả,
        *   Giảm phát thải, kiểm soát và xử lý chất thải.
        *   Đề xuất kiến nghị để tăng cường khả năng dự đoán vị trí,
thời gian và mức độ nghiêm trọng của thiên tai.
        *  Tăng cường khả năng đối phó với những hậu quả tai hại
của thiên tai .
       *    Các kiến nghị  mang tính chất siêu khẩn cấp vì tình trạng càng lúc 
càng nguy hiểm cho nhân lọai. Tuyệt đại  đa số  công chúng hiểu không
chính xác về tình trạng cực kỳ khẩn cấp của biến đổi khí hậu.



                              *                 *               *
        Tác phẩm  ' The last days - A last chance "  sẽ được đăng ký
                     tham gia Hội nghị này với các đặc điểm như sau :



        a .   Tổng quát hóa nền văn minh khoa học của nhân lọai từ sau
 cuộc cách mạng  kỹ nghệ  1760,
        b  .    Bầu khí quyển và thế giới sống:  ổn định và không ổn đinh.  
                    Hệ quả : sinh mạng của nhân lọai và nền văn minh bị  
đe dọa sẽ biến mất.
         c.   Sai sót "chính"  của nền văn minh,         
           .   Sai sót  "phụ",           
         d.   Nguồn gốc của sai sót và điều có thể làm để hi vọng thóat
được nạn đại tận diệt nhân lọai.

                 Thực tế là không thể làm được vì nó đảo lộn tòan bộ cuộc
sống văn minh hiện tại của nhân loại,
          e.  Đặc tính không tuyến tính của quá trình băng Greenland và
Nam cực tan sẽ cực kì nguy hiểm cho các dự đóan về mực nước biển
dâng cao đột ngột ( lý thuyết Hansen N.A.S.A. ,  trái lại với quan điểm
tuyến tính của tuyệt đại đa số các nhà khoa học như I.P.C.C. Liên hiệp
quốc chẳng hạn ).     


     f -  Tác nhân bất ngờ

                   Methane CH4 sẽ là tác nhân bất ngờ mà các nhà khoa học chưa
đánh giá đứng tầm quan trọng và cực kì nguy hiểm của nó.
              Nguồn gốc : 
                    .  vùng băng giá vĩnh cửu, đáy biển, thềm lục địa, canh tác nông
 nghiệp, đánh bắt và công nghiệp sản xuất thịt và vệ tinh chung quanh công 
nghiệp thịt.         
              Biến đổi khí hậu nhanh và nạn đại tận diệt sẽ phát khởi sớm hơn dự
kiến không phải chỉ tính trên băng tan ổ Greenland và Nam cực mà do sự
phát thải CH4 từ sinh họat hằng ngày của lòai người.
        g .  Những điều rất tầm thường để theo dõi tình trạng nước biển dâng lên.
        h .  Kêu gọi thành lập chương trình:
               *    "Những điểm tạm cư an tòan cho người nghèo"    -  khi
mực nước biển dâng lên quan sát được ,

               *   " Những chiếc phao cho người nghèo " khi mực nước 
biển dâng lên đột ngột.



                                     ********************************



                                                          Tham  khảo

                                          The last days – A  last chance
                                                          Volume  1 + 2
                                                               Summary

Part  1- Introduction
Part 2-   Earth atmosphere – Greenhouse  effect
     2.1-  Earth atmosphere                                           2.2-  Roles of the atmosphere
     2.3-  Density – mass                                                2.4-   Absorptivity and Emissivity
     2.5-   Albedo                                                               2.6-  The solar energy
     2.7-  Without the natural greenhouse effect the temperature of Earth’s surface  is  -18 ° C
     2.8-  The value of the average temperature       2.9-  Stephan-Boltzmann Law    
     2.10-  Cooling the surface of the Earth               2.11-  Heating the surface of the Earth
     2.12-  The infrared radiation emitted by the atmosphere = 519 W/m2
     2.13-  Equilibrium at the surface     2.14- Radiative  equilibrium - Dynamic balance
     2.15- Radiation Budget of Earth  
     2.16-  Amplified greenhouse effect - Additional greenhouse effect
     2.17-  Impact of human activity                           2.18-  Greenhouse gases  GHG
     2.19-  Mechanism of the energy transfer when a CO2 molecule meets a photon
     2.20- Greenhouse effect- Massive use of fossil fuels
     2.21-  155 W/m2  = Global average greenhouse effect
     2.22- 155 W/m2  = Difference between the surface energy and the overall energy
     2.23-  Higher concentrations of CO2 and other gases trap more infrared radiation              
     2.24-  Additional greenhouse effect is 2.8 Wm-2
     2.25-  Contribution to the greenhouse effect of the main gases
     2.26-  Since the Industrial Revolution
     2.27-  Three main factors
     2.28-  Climates are changing
     2.29-  Remark

Part  3-  Increasing the temperature

        3.1-  Over the last million years                  3.2-  Since 400,000 years
        3.3-  Climate cycles
        3.4-  Sometimes the temperature and gas concentrations are not      
                  synchronized as usual
        3.5-  Contribute and change                         3.6-   387 ppmv
        3.7-  Since 1860
        3.8-  Doubling the concentration of CO2 in the atmosphere will increase temperatures by 1.1ºC
       3.9-   look at the quantum mechanics related to the energy transfer
       3.10-  The interactions of molecules with infrared radiation
       3.11-  CO2  collisions and exchanged energy
       3.12-  Emission time is longer than the time between collisions
       3.13-  Quantum mechanics would like to tell you
       3.14-  The mainstream assessment of global warming
       3.15-  List of scientists opposing the mainstream scientific assessment of global
                  warming -  Divided into different subjects
       3.16-  Increase in the average temperature of Earth's surface  -NASA viewpoint
       3.17-  France scientists - Viewpoint

       3.18-   Intergovernmental Panel on Climate Change – I.P.C.C. Viewpoint

       3.19-  About future trends of temperature
       3.20-  Remark number   1
       3.21-  Remark number  2
       3.22-  Remark number  3

Part   4-  Radiative  forcing

4.1-           Radiative forcing - A general comparison of the influence of external
             factors on climate
           4.2-    Radiative forcing is instant changes of radiation budget of the climate
           4.3-    The main radiative forcing of current climate
           4.4-    Level of scientific comprehension              4.5-  Additional  forcing
           4.6-    Atmospheric  temperature
           4.7-    Radiative forcing varies as the logarithm of the concentration of CO2
           4.8-   2.5 – 2.8 W/m2
           4.9-    Radiative forcing of the surface-troposphere system
           4.10-   Disaster scenarios – CO2  Concentration
           4.11-   Remark number  1
           4.12-   Remark number  2
           4.13-   Remark number  3

Part  5 -  Carbon dioxide  CO2

        5.1-    The rise in average global temperature
        5.2-   Stop global warming
        5.3-   The role of CO2 in the largest mass extinction in Earth’s history
                   Strong and sudden increase in the levels of carbon dioxide CO2
        5.4-   Characteristics of scenarios
        5.5-   Different levels of stabilization
        5.6-   350 – 450 – 550  ppm
        5.7-   Three possibilities of the future temperature 
        5.8-   Melting ice 
        5.9-   Different forms of ice  
        5.10-  Rising temperatures 
        5.11-  The Arctic Ocean
        5.12-  NASA plans a total meltdown of Arctic ice in 2012
                    European Space Agency
        5.13-  Greenland – Antarctica
        5.14-   Polar ice caps
        5.15-   The consequences of melting ice
        5.16-   Risks of singularities at large-scale level
        5.17-   Sea ice
        5.18-   The sea ice contains huge amount of CH4
        5.19-   Arctic sea ice has shrunk
        5.20-   A marked decline in arctic sea icealbedo reducing
        5.21-   The melting of sea ice
        5.22-   The hard facts
        5.23-   Probable causes
        5.24-   The possible consequences
        5.25-   Remark on the ice melting
        5.26-   The Arctic will soon have no ice in summer
        5.27-   The melting of glaciers
        5.28-   Permafrost
        5.29-    Thaws
        5.30-   Observed and projected climate change - IPCC
        5.31-    The melting of Arctic sea ice threatens permafrost
        5.32-   90of all the permafrost will melt by 100 years
        5.33-   Remark

Part  6 -  The sea level rise

           6.1-    The ocean warms and glaciers melt
           6.2-   The melting of sea ice and land ice            
           6.3-   The contribution of the melting of the Greenland ice sheet
           6.4-   Antarctica
           6.5-   Causes of the recent rise in sea level 
                       I.P.C.C.  viewpoint
           6.6-    Mechanisms of rising sea levels
                      -  Thermal expansion 
                     -  Melting Ice
                    -   Ocean currents, thermohaline circulation, 
                    -  Contribution of water storage on the continentsContribution of
                         land movements, 
                    -   Storms and erosion, 
                    -  atmospheric phenomena 
          6.7-  Prediction for the XXI Century
          6.8-  The potential consequences of this rising water:
                   -    Major impacts,
                   -    Ecosystems and Biodiversity,
                   -     Infrastructure and coastal heritage,
                   -     Extreme eventsfloods and water resources,
                   -     Risk of poisoning through consumption of fish and crustaceans,
                   -    Migration and environmental refugees, 
                   -     Impacts depending on the type of coast,
                   -     Fundamental aspects of adaptation,     
                   -     Type of  adaptation, adaptive capacity, 
                   -     Costs rising waters,   
                   -     The impact of rising waters and accommodation,
                   -     New York:  rising sea levels and coastal flooding,
                   -     The report of the International Committee of the Environment,  
              6.9-   Remark

 Part   7:   Methane  CH4

           7.1-   Fossil fuels
           7.2-   CH4 emissions to the atmosphere     
           7.3-   Methane clathrate, methane hydrate, or methane ice
           7.4-    Phase diagram of methane clathrate
           7.5-    Origin and stability of methane clathrate
           7.6-    Methane concentration
           7.7-     Permafrost
           7.8-    Methane from the ocean   
           7.9-     The release of methane    
           7.10-   The natural release of large quantities of methane hydrate   
           7.11-    Earth’s underwater world has remained virtually unknown and unseen
           7.12-    The size of oceanic methane clathrate reservoir is poorly known
          7.13-    Scientific evidence:  gas methane is escaping from the Arctic sea-bed
          7.14-    250 plumes of methane bubbles are rising from the sea-bed off Norway
          7.15-   Methane rising from an area of sea-bed off  West Spitsbergen, from 
depths between 150m and 400m
          7.16-    The release of  CH4:  higher concentrations contributing to global 
temperature rise
           7.17-    A worst-case scenario: if  billions of tonnes of methane are released suddenly. 
            7.18-     Drilling operation of oil company may have triggered an irreversible, 
cascading geological  Event.
                          Drilling  down miles into a geologically unstable region and may have 
set the stage for the eventual premature release of a methane mega-bubble
7.19-   Gregory Ryskin:  The oceans periodically produce massive eruptions of
explosive methane gas.
                        Mass extinction can be caused by an extremely fast, explosive release of 
dissolved methane and other dissolved gases CO2,H2S  accumulated in the ocean water.
           7.20-  Remark

Part 8-    Geological time of the Earth

8.1-     Species extinction
8.2-     Causes of extinction
8.3-     Habitat destruction
8.4-     Predation, competition and disease
              8.5-     The large extinctions
              8.6-     Mass extinctions through geological time
              8.7-      Cycle from 26 to 30 million years  
              8.8-      The causes often arrived: biological and physical  
              8.9-      Hypothesis:   asteroid, exceptional volcanism, sudden melting of 
methane hydrates
              8.10-     Case of the Permian mass extinction - 251 million years ago
                             .  Huge clouds of fuels resulting from the sudden release of 
methane gas trapped instagnant bodies of watercould have wiped out a large
 portion of marine lifeterrestrial animals andplants,
                             .    10,000 gigatons of dissolved methane would have
 accumulated in the water nearthe bottom of the oceanunder high pressure. 
In the case of a sudden release, for example triggeredthe extinction by an 
earthquake: 95of marine species and 70of land species disappeared,
                             .    In principle, the mass extinction took place in 3 phases.
             8.11-    Atmospheric CO 2 could be enough to trigger an extinction
             8.12-    Extinction was multifactorial
             8.13-    The oceans poisoned by carbon dioxide
                         .    The absorption of CO2 in the ocean - Chemistry of carbonates
                         .    Carbonate saturation
                         .    Impact of ocean acidification on marine organisms
                         .    The cause of the acidification of seawater
             8.14-    The increase of CO2 in the oceans threaten marine life
                         .    Photosynthesis
                         .    Plankton
             8.15-   Global response to climate change  - Academies of Sciences
                         .     Joint science academies’ statement:  Global response to 
climate change (Climate change is real, prepare for the consequences of 
climate change, and reduce the causes of climate change).
             8.16-    Scientific  views  – Climate change – Tipping point
     Gregory Ryskin -  John Atcheson -  Michael J. Benton - Lovelock
             8.17-    Climate refugees   -   Reducing methane emissions
                         .     The cause of the devastation,
                         .      Possible Solutions
             8.18-  Remark 

Part 9  -  Herbivore and carnivore

9.1-    The carnivores
9.2-   The humans
9.3-   Digestion of food
            .      Heating the body
                         .      Operating the organism
                         .      The human energetic needs
                         .      Processing of  food, supplying nutrients
                         .      Protein requirements
                         .     Our body produces proteins 
                         .     Human food - Food habits
9.4-          Herbivores
                         .      Cuvier, the France naturalist: “the comparative anatomy teaches us 
that thehuman resembles frugivorous animals and nothing to carnivores”
                         .      Herbivores have the longest digestive systemdesigned to ferment and 
transformthe plant material.
                         .      The total length of our intestines is about eight and half meters
Because they arelonger than those of carnivoresthe meat we eat stays longer in our 
intestinesTherefore, the meatcan putrefy and produce toxins.  
            9.5-    Time of passage of food through the digestive track
                        .      Carnivores keep food in their stomachs for about 4-8 hours. The stomach 
of carnivores contains more hydrochloric acid for damage proteins, fats and bones 
and kill bacteria.
                        .      The pH of the stomach of carnivores is less than or equal to 1.
            9.6-     Comparative anatomy of  oral cavity and human dentition           
            9.7-     Hydrolyzed reactions by the digestive enzyme
            9.8-     Human pathogens are of animal origins  
            9.9-     Health problem: cholesterol, diabete, obesity - Cardiovascular diseases
            9.10-    Normal cell
                          Cancer cell
9.11-     25-30of cancers could be linked to dietary factors
                              .    The meat processing are also responsible for the appearance of 
compounds such as heterocyclic amines and polycyclic aromatic hydrocarbons that form
 when meat is cooked at hightemperatures.
                               .    The processing promotes the process of carcinogenes and is  estimated  

over 80% of cases of cancer of the prostate, breast, and colon cancers are related to dietary factors.
            9.12-    American Institute for Cancer Research   
                            .    Breast cancer:  the meat contains fat and carcinogens such as heterocyclic
 amines, hydrocarbons and polycyclic nitrogen compoundsespecially red meat increases the 
risk ofbreast cancer.
                                 A  fat diet promotes the production of estrogen in the body, especially 
estradiol.High levels of this sex hormone has been linked to breast cancer.
                             .      Colorectal cancer:  red meat and processed meats are associated with an 
increased risk of colorectal cancer.      
                              .     Colon cancer: the adverse effect of red meat and meat products (pate,
 sausages,cold cuts) on the incidence of colon cancer has long been known.
                              .      Pancreatic cancer: grilled meat promote pancreatic cancer.   
            9.13-    National Cancer Institute
                               .     The more one eats  meat, the greater the risk of cancer. High consumers
 of  red meat and processed meats have greater risk  than  others  to  suffer  from colorectal cancer 
and lung cancer but also  prostate cancer.  The  consumption of red meat is associated with an 
increased risk of cancer of the esophagus  and  liver  and that of meat to an increased risk of 
 bladder cancer and myeloma bone cancer. Moreover, meat consumption increases the risk of 
pancreatic cancer in men.
            9.14-   Remark number 1:   the human body is not adapted to eat meat. 
            9.15-   Remark number 2:  livestock production is responsible for three quarters of 
methane emission.
                                Methane is doomsday trigger then explose the mass extinction and 
the humans will disappear on Earth.     
      
Part  10  -    Photon and Einstein  - Biophoton  and  Fritz Albert Popp

10.1-       Photon - Einstein
                             .     Matter and energy are really different forms of the same thing.  Matter can 
be turned into energy, and energy into matter. Matter is  condensed energy.
                             .     The photon is the particle that makes up the electromagnetic waves, radio 
waves to gamma rays through the visible lightThe concept of photon was developed by Albert 
Einstein between 1905 and 1917 to explain experimental observations that could not be included
 as part of aclassical wave model of light.
                             .      In physics, a photon is an elementary particle, the quantum of the 
electromagnetic interaction and the basic unit of light and all other forms of electromagnetic 
radiation.
10.2-     Fritz Albert Popp  -  Biophoton   
                             .      Nobel Prize nominee in physics, who investigated the relationship between 
coherence and the biophoton energy in our cells.
                             .       The most basic sub-molecular component of our body is made up of 
particles of light called biophotons.
                             .       Biophotons, or ultraweak photon emissions of biological systems, are weak 
electromagnetic waves in the optical range of the spectrum.  
                           .     All living cells of plants, animals and human beings emit biophotons which 
can not be seen by the naked eye but can be measured by special equipment developed by 
researchers in  Germany.       
                           .     Biophoton light is stored in the cells of the organism, the DNA  ( deoxyribonucleic 
acid ) molecules of their nuclei. 
                           .     Every cell in our body receives coherent light, stores coherent light, and emits
 coherent light.
                           .     The biophotons, traveling at the speed of light, make up the electromagnetic 
frequency patterns that are found in every living organism.
   10.3-   Fundamental points of  Biophoton
                              .     A healthy cell will store light the longest, while an unhealthy cell will give 
off the light in a shorter time. Fritz Albert Popp discovered that a healthy cell radiates coherent 
light, while a diseased cell radiates chaotic light.
                               .      Every biochemical reaction is proceeded by an electromagnetic signal. 
Cells communicate both electromagnetically and chemically and create biochemical pathways 
that interconnect with all functions of the body.
                                .     On the surface of living tissue of human bodythe issue of  biophoton 
is in theorder of  10  to  1,000  biophoton unit per square centimeter per second, and covered a 
broad spectrum of wavelengths from  200  to  800 nm (visible and ultraviolet).  Biophotons 
are well recognized in the scientific world.
10.4-    Roles of  Biophoton
                                .      Inside the cell there is a metabolic activity of about  100,000 
 reactions per second,
    .      Metabolismgrowth and cell differentiation,
    .      Role in inter-cellular communication,  
    .      Radiation of biophoton should be semi-periodical  and coherent,
                                 .      Damaged cells in  human body emits more biophoton than healthy 
cells andinjured organisms emit intense light.
                            .      The origin of  biophoton signal is probably  in the blood and play a role 
in receptiontransmission and treatment of  electromagnetic information
                            .      Development of complex organic structures such as organs or bodies.
                            .     Biophoton are the silent language of DNA  (deoxyribonucleic acid= DNA  is  a nucleic acid that contains the genetic instructions specifying the biological development of all cellular life. )
                            .     They represent within all forms of life, more or less concentration and measuredin units  biophoton per second per square centimeter (/ sec / cm 2). A new born shines at least  200 units biophoton per second per square centimeter (/ sec / cm 2)
                            .    An adult radiates between 80 and 120 u / sec / cm 2A senior adult  radiates  60-50 -30 u / sec / cm 2. 
                            .     Biophoton regenerates  life.
                            .    When biophoton lowers and the life deteriorates
                            .    Biophoton is recognized as the controller of cell metabolism to regulate growthand reproduction.
               10.5-   Remark  

Part 11 -   Unexpected Events – Sudden geological Events -  Can you know          
                                              the last day of the human ?

                11.1-     Gas and methane levels are  at record – Accelerating effects  
                                  .       Dead Zones - Domino effects
                                  .       Global warming – Gas hydrates  - Gun hypothesis
                                  .       Role of methane throughout Earth history in causing massive catastrophe
                11.2-    Tsunami: waves caused by displacement of the oceanic crust that pushes the mass of water upward.  Tsunami is formed from anomalies that cause displacement of a huge body of water such as earthquakes, mass movements of continental volcanic eruptions.
                11.3-   Unexpected earthquakes
                11.4-    Hypothesis of Gregory Ryskin:
                            .     Methane in the ocean water column
                            .      Metastability and eruption
                            .    Oceanic eruption as a cause of mass extinction
                            .     Methane driven oceanic eruption
                    .    A very fast transition from the metastable state can be triggered by disturbances ( earthquake, seafloor volcano, convection currents, or internal gravity wave )  that displace fluid a finite distance in the vertical direction.
                     .    The total carbon content of today’s terrestrial biomass is   10 exp. 18  g.    Released in a geological instant  (weeks), 10 exp. 18 to 10 exp. 19  g of methane could destroy the terrestrial life almost entirely. Combustion and explosion of 0.75  x 10 exp.  19  g  of  methane would liberate energy equivalent to 108 Mt  of  TNT (Trinitrotoluene = explosive material ), about 10,000 times greater than the world’s stockpile of nuclear weapons.
                11.5-    The case  of Permian-Triassic extinction event
                11.6-     Remark

Part 12 -   Two messages  from the Nature 

               12.1-   First message from the Nature
                                      Vegetarian - Ecologist – Save the planet
                            This first message from the Nature is probably failed.
               12.2-    Second message from the Nature
                             Vegetarian – Ecologist – Save  your  I-photon
                             Biophoton is a form of  I-photon. 
12.3-       Bottom lines:
             .      Speed of CH4  Release: gradual and rapid,  
                             .     Types of risks :  global, regional, personal
                             .     Natural factors:
                                     *     solar activities,
                                     *     meteorite impact, other cosmic threats,                
                                     *     megatsunami,
                                     *     supervolcano,
                                     *     climate change and global warming:  ice age, ecological disaster, 
                             .      Direct factors
                                      *      greenhouse gases ,
*      massive use of fossil fuels,
*      deforestation,
*      overpopulation,
*      CH4 release,
                              .    Others factors:
                                      *    global pandemic,
                                      *    agricultural crisis and famine,
                                      *    human factors: warfare and mass destruction
                           .     the end of  the civilization: it will be collapsed
                           .     the mass extinction can happen  sooner as predicted, really we are at the last days.  


                           H.








**************
Báo đng cp 1

**************



                Cơ quan nghiên cứu và theo dõi khí quyển Hoa Kỳ thông báo trong  tháng 8 năm 2012 hàm lượng CO2 trong khí quyển đã là 400 ppm ở vùng Bắc Cực. 
                  Như thế, những vùng khác của hành tinh sẽ dần dần theo nhau đạt 400 ppm.

                                       H.
**************************************
Monitoring stations across the Arctic ( August 2012)   are measuring more than 400 parts per million of the heat-trapping gas in the atmosphere. The number isn't quite a surprise, because  it's been rising at an accelerating pace. Years ago, it passed the 350 ppm mark that many scientists say is the highest safe level for carbon dioxide. It now stands globally at 395.
So far, only the Arctic has reached that 400 level, but the rest of the world will follow soon.

*******************************

Bài 1:   những tâm tình và ưu tư

********************************



                  Thực tình mà nói, không biết giờ đây chúng ta sẽ nói với nhau chuyện  gì ?
                Nhưng điều cần muốn nói với các Bạn ngay  lúc này, là chúng ta đang sống những chuỗi ngày,  mà không biết có nên nói với nhau về  1 tương lai cho cá nhân, cho gia đình hay 1  dự án  nào  đó định làm trong năm tới.

                                       *               *

             Thôi thì xin tự giới thiệu với các Bạn đôi nét về cuộc đời rất khiêm tốn mà tôi đã trải qua.

                                           *               *

    Tôi làm nghề nghiên cứu khoa học từ khỏang 33 năm qua. 

    Có lẽ 1 phần do ham thích, 1 phần do có nguồn gốc quê mùa, nơi tôi được sinh ra  và lớn lên là phần đất gần tận cùng của đất nước, ham muốn có được sự hiểu biết.
             *               *
      
     Để có được sự hiểu biết về khoa học, tôi đã  phải trả giá khá đắt  đấy các Bạn ạ.


         Điều muốn nói với các Bạn là sự hiểu biết khoa học là tổng hợp của  cả 1  quá trình học tập, nghiên cứu,  miệt mài trong thư viện, lòng  ham hiểu biết và  muốn đạt đến kết quả  về  1  vấn đề khoa học chưa  giải được chẳng hạn .

     Và để được điều này hòan tòan không dễ dàng.

     Muốn tâm sự với các Bạn rằng là:  bản thân khoa học không dễ hiểu, không dễ quán triệt  về tổng thể và muốn có ý kiến gì mới mẽ, lại là điều hòan tòan không dễ dàng.

    Trên đời này, không có gì đến  với ta 1 cách ngẫu nhiên cả.

     Hơn nữa đời người trên bàn học nhất là khi còn sống ở quê, sau này  là thư viện, mặc dù đông người nhưng môi trường tĩnh mịch và phòng thí nghiệm thì căng thẳng công việc phải sắp xếp.

                              Đắt quá các Bạn ạ !

     Tâm sự  của  1 người làm nghề nghiên cứu khoa học, thực sự  nó rất nhạt nhẽo, đơn điệu và có thể nói là chán ngấy.

     Vật lý khó khăn, Hóa học lung tung và nhiều quá. 

     Không biết chỗ nào là trước là sau. Y khoa cũng tương tự.

     Thế yêu khoa học là yêu  cái gì ?
    
          *          *

     Đời người thì ngắn ngủi .

     Thôi ta bước sang  vấn đề trước mặt!

                         *         *

     Những dòng này muốn gửi đến các Bạn, để nhắc nhở các Bạn 1 điều. Dù sao chúng ta cũng đang ở và sống trên 1 hành tinh mà điều kiện khí hậu đã trở nên  bất ổn và  đa số  các nhà khoa học chân chính đều công nhận  trái đất  đang vượt qua ngữơng  an tòan để  sự sống được tồn tại .   

      Về  vấn đề  nạn đại tận diệt,  Bạn có thể nghĩ đến 2  nhóm  khoa học có liên quan đến vấn đề này và  xin được diễn giải như sau :

   *  Nhóm thứ 1 :  là nhóm những nhà khảo cổ sinh vật học nghiên cứu  về  sự sống các lòai sinh vật đã từng sống trên trái đất qua các thời kỳ địa chất.  
       Phương tiện nghiên cứu  của họ là thực nghiệm, thống kê, so sánh và kết luận.   Bản thân nghành sinh vật học về cơ bản không phải là khoa học chính xác, tóan học.
    *  Nhóm thứ 2 :  có thể kể những nhà khí hậu học, những nhà hóa học hay vật lý nghiên cứu môi trường sống trên trái đất, nghiên cứu băng tan, nghiên cứu nước biển dâng lên, những nhà quan sát khí hậu bằng phương tiện vệ tinh chẳng hạn. Phương pháp cua nhóm này nghiêng về  khoa học chính xác tức Tóan hoc.

       Nhóm thứ 1 nghiên cứu  các thời kỳ địa chất và phát hiện những lần đại tận diệt sinh vật sống trên trái đất. Họ  dùng những biểu đồ, đồ thị về hàm lựơng CO2, CH4 và các khí hiệu ứng nhà kính khác.  
       Giai đọan gần đây họ phát hiện nó rất giống với những lần tận diệt sinh vật lần trước. Thế là  họ đưa ra kết luận là chúng ta đang ở giai đọan sắp bị tận diệt. Còn về thời gian thì rất tế nhị và linh động. Vấn đề là ngay ở chỗ này.
                        
       Nhóm thứ 2  với phương pháp nghiên cứu là khoa học chính xác nên thực tế  và  gần với sự thật hằng ngày hơn.  Nhưng nhóm này cũng lại có 2 khuynh hướng. 

          Khuynh hướng lạc quan, theo họ cho đến nay các quan sát Bắc và Nam cực, chưa thể nói điều gì nguy hiểm. Vẫn mùa hè  băng tan, mùa đông đông lại.

          Khuynh  hướng bi quan. 

          Nhóm bi quan này  nghiên cứu lịch sử địa chất về những lần tận diệt trước đây.  Họ quan tâm đến 1 vài vấn đề như
 CH4,  sự bùng phát từ đáy biển và sự biến đổi nhanh  của khí hậu, dẫn đến băng Bắc và Nam cực  tan  nhanh. 
      Ngòai ra  họ nghĩ đến gỉa thuyết về khối băng tan ào ạt, không phải là “tuyến tính” mà là  “bất ngờ từ dạng nọ sang dạng kia ”.
      Bài viết này muốn kết luận về điều gì ?
      Điều muốn kết luận là chúng ta đang sống trên 1 hành tinh mà tình trạng khí hậu đã  ở  giai đọan « hết an tòan ». Điều này xác nhận bởi các Cơ Quan Liên hiệp quốc về khí hậu , N.A.S.A. , các Viện Hàn Lâm khoa học.   
                  
          Tôi khuyên Bạn  thỉnh thỏang  nên theo dõi hàm lượng CO2  tính bằng ppm. 
          Bạn tìm thấy rất  nhiều trên Internet. Search GOOGLE : concentration CO2 in the atmosphere. Chẳng hạn http://www.CO2now.com  . 
      
           Đến lúc nào đó  chính Bạn nhận xét thấy trong vòng  vài tuần hay vài tháng,  hàm lượng CO2  qua khỏi  398 ppm rồi 402 ppm,  405 ppm  hay  410 ppm.  

       Thì Bạn hãy chuẩn bị đi.

       Tôi không biết  nói với Bạn là Bạn sẽ phải chuẩn bị gì. 

       Nhưng khi Bạn thấy qua khỏi 405 ppm, rồi 410 ppm, 440 ppm trong vài tháng.  

        Thì vài tháng sau, mực nước biển sẽ lên rất nhanh.
        Cao nhất sẽ là   70 m so với nơi bạn đang ở  như  FLORIDA, AMSTERDAM, HONGKONG, SHANGHAI,   LONDON,  NEW  YORK, …… chẳng hạn.

       Vậy thì tự Bạn phải biết là những nơi này sẽ  là  đáy biển.

       Điều này các nhà khoa học  đã biết lâu rồi.

       Bài này thực sự  không có gì vui cả.


       Nhưng cũng chúc Bạn vui cuối tuần.



                                 H.




*  *  *  *  *  *  *  *  *  *  *  *

 Hãy t cu ly Bn

Sng đi sng sinh thái - Ăn chay

 

 *  *  *  *  *  *  *  *  *  *  *  *

                           Kính thưa Quý V và các Bn !

    Có mt thi gian, nghành truyn thông tung ra phong trào làm khng hong tinh thn mi ngưi v  thm ha nn tn dit nhân lai s xy ra  vào cui năm 2012.  Lch Maya cũng s kết thúc   đó.

     Thc s, đa s chúng ta hiu không chính xác lm v vn đ 
này !

     Hollywood vi 1 kinh phí rt ln đã thc hin b phim  có ta đ 2012 do Đo din Roland Emmerich ch đo, phim này có nh hưng quan trng trên tòan thế gii.
      N.A.S.A.   không th làm ngơ và sau đó phn công bng chiến dch chng li b phim vi  li gii thích khoa hc chính xác, là hing nhà kính, hâm nóng tòan cu chưa đến ni bi thm và ngày tn thế s chưa th xy ra, đ làm yên lòng dân chúng Hoa Kỳ và toàn thế gii, đc bit là thông qua mng Internet.          


                              n đnh và không n đnh

      Quay li t đu ca vn đ và như chúng ta đã biết s hin din ca khí  CO2 và các khí thi nhà kính trong bu khí quyn là  cn thiết, vì nó cho phép nhit đ trung bình 15 ° C  n đnh    b mt ca Trái đt, rt cn cho s sng ca chúng ta, thm thc vt  và  các sinh vt khác.
       Nhưng gn đây, các nhà khoa hc báo đng rng s nóng lên ca  Trái đt càng lúc  càng t hi  và tình trng hòan tòan không có gì kh quan hơn.  Kế đến là băng  Bc cc và Nam cc , mi năm tan mt nhiu hơn do s nóng lên ca hành tinh là  1 du hiu đáng quan ngi.

               Do con ngưi hay không do con ngưi

      Nhân lai cn phát trin kinh tế, các hot đng công nghip, nông nghip trên quy mô hành tinh, làm tăng phát thi các khí gây hing nhà kính, k c khí CO 2 ,  t sau cuc cách mng công nghip 1760 là điu mi ngưi đã biết. Và tình trng càng lúc càng  bi quan.
      S nóng lên ca toàn hành tinh là nhit đ trung bình   b mt các đi dương và bu khí quyn c tăng lên liên tc, vưt quá k lc,  đưc chng minh bng các  báo cáo khoa hc ca  I P C C  (y ban Liên chính ph v biến đi khí hu gm nhng nhà khoa hoc chuyên môn xut sc )  và đưc viết bi hơn 600 chuyên viên v  khí hu t tt c các quc gia và đưc tt c các chính phphê duyt.
      Nguyên nhân gây ra s nóng lên toàn cu ch yếu là do tt c hot đng và sinh hat ca con ngưi, c th  là s phát thi khí gây hing nhà kính.
      Báo cáo ca  I P C C  vào tháng 2 năm 2007 nhn đnh rng càng lúc  nn hn hán tăng nhiu hơn, các cơn mưa lũ ln, mc nưc bin càng lúc càng dâng cao, nhng đt nng nóng, nhng cơn lc  xóay  cưng đ cc mnh đã xy ra.

              Vưt quá k lc ca  650.000 năm qua

      Hàm lưng  CO2 và méthane trong khí quyn năm 2005 vưt quá k lc ca  650.000 năm qua.
      D báo v nhit đ trung bình tòan cu trong 50 năm ti s tăng t 1,8 đến 3,4 ° C.  
       Mi liên h gia nhit đ trung bình toàn cu và hàm lưng CO2  trong khí quyn đã đưc xây dng ln đu tiên vào năm 1894 bi Svante Arrhenius, 1 nhà khoa hc Thy Đin.
       Các nghiên cu khoa hc ca Cơ quan I P C C  tìm nhiu cách đ kết lun rng s hâm nóng toàn cu phn ln là do hing nhà kính t s  phát thai  khí CO2, hơi nưc, CH4 ,  các khí thi khác  và  chinh xác là do hot đng ca con ngưi to ra.                   
    Có th minh ha  bng s  so sánh gia nhit đ ca nhng ngày trong tun và cui tun: mt nghiên cu ca Cơ quan Forster Hoa Kỳ  trong  30 năm qua và ca hơn 1000 trm quan sát đo đc nhit đ khí quyn cho thy rng  s chênh lch nhit đ mnh hơn  các ngày trong tun và  yếu hơn các ngày cui tun (0,5°C).

                 Hàm lưng CO2 trong khí quyn là 394 ppm
                                      August   2012
            

     Theo mt báo cáo, đ tránh nhit đ toàn cu tăng hơn 2°C (so vi thi kỳ trưc công nghip hóa thế gii), mt hành đng cn thiết vn có th làm đưc và vn còn kp.
      James Hansen, Giám đc Vin Nghiên cu Không gian Goddard ca NASA nói  " d kin khoa hc cho thy rng hàm lưng  CO2 trong khí quyn ph dưi ngưng an tòan  350 ppm, nhưng hin nay chúng ta  đang  trên 394 ppm ( August 2012).
       "Nếu mc 450 ppm b gi khá lâu, có th dn đến s tan chy ca tt c băng Nam và Bc cc và  mc nưc bin s dâng lên cao khong 75 mét so  vi hin ti". 
      Khi băng  phn phía Đông ca Nam Cc đã nh hưng đến phn phía Tây Nam cc theo mt nghiên cu công b trên tp chí Nature Geoscience s ra tháng 11 năm 2009.
       Các khi băng lưu tr  mt khi lưng nưc khng l. S tan chy tòan b Greenland s làm tăng mc nưc bin khong 7 mét, và băng Nam Cc là hơn 70 mét.
       Các nhà khoa hc đã phát hin bng chng cho thy dưi đáy bin Bc cc bt đu si bt CH4, đưc nhìn thy trên mt bin và phát thi vào bu khí quyn hàng triu tn khí méthane, mt loi khí gây hiu ng nhà kính mnh hơn 20 ln so vi CO2. 
        S nóng lên toàn cu có th tránh khi đ cho đi tai ha không xy ra. Nó không phi là quá mun. 

     Điu quan trng là tòan th công dân hành tinh phi hiu s tht ý nghĩa "hâm nóng tòan cu"  là gì?  Và "nguyên nhân"  t đâu mà ra. Và cui cùng tt c đng lòng cùng làm.


                 Quyn li ca mi nưc và các tp đoàn

                      kinh tế không có đim chung


      Các cuc hp thưng đnh như  Copenhagen chng hn, hu như không đt đưc kết qu gì cth v mt chuyên môn hay 1 bin pháp tng th v tình trng khn cp ca hành tinh. 

       Quyn li ca mi nưc và các tp đoàn kinh tế không có đim chung, quyn li khác bit và kết qu là các cuc hp đu là nhng ha hn cho ln gp sau và sau na.  

              *              *               *          *

        Xin đưc k 1 câu chuyn hư cu t hoàn cnh hin nay ca nhân lọại .


     Nhân lai ging như nhng đa tr đang ham chơi đùa trong khi Cha m chúng nhc bo "con à con sp rơi xung vc thm 400 m ri đó. Chúng vn không nghe. T thn đang ch chc".

      Th
ế ri, đùng 1 cái thng bé rơi xung vc thm 400 m, phi mt 1 phút đ rơi t trên vc thm xung đáy vc, 1 tiếng thét kinh hoàng " Má ơi cu con ".

    M nó gào thét đến tn Tri xanh " Tri cu con tôi"
     
                                        I   take you home 

                       *                   *                     *

     Ha hn 2°C  thc tế đã tăng quá  3,5°C  so vi thi tin công nghip  năm 1760.   

     Hans Joachim Schnellbuber, PIK (Potsdam Institut für Klimafolgenforschung, Đc)  tht vng nhng hi ngh thưng đnh kiu Copenhagen.

      Nghành công ngh đa cht đưa ra nhng quan đim mi đ chng li s nóng lên ca Trái đt. Công ngh này có liên quan đến k thut quân s vt lý đưc nghiên cu sau đ nh thế chiến hoc nhng công ngh hóa hc khác đ làm đo ngưc xu hưng hing nhà kính. Tht ra  nó gn ging  như  1  cuc đánh cá cc kì nguy him đến sinh mng nhân lai vì hu qu hoàn toàn không ai biết trưc và chưa tng thí nghim bao gi.

                Ngũ Giác Đài - B Quc Phòng Hoa Kỳ

     Trong 1 báo cáo thuc dng không đưc phép ph biến do chính 2 tác gi thuc  B Quc phòng Hoa  Kỳ đã tiết l vài chi tiết như:  1 s thành ph Âu châu s b ngp chìm trong nưc, các cuc xung đt trên thế gii, s khan hiếm nưc ung, nn đói, bo lon lan rng và chiến tranh chiếm đot các ngun tài nguyên thiên nhiên.

          
 F.A.O.  - Cơ quan Lương Nông Liên Hip Qu

      Năm 2006, báo cáo c
a F.AO. cho rng nghành chăn nuôi tòan thế gii chu trách nhim 18% lưng phát thi khí gây hing nhà kính .
      Tính toán mi nht năm 2009 bi hai chuyên gia ca Ngân hàng Thế  gii cho thy rng F.A.O. đã đánh giá thp trách nhim ca nghành chăn nuôi trc tiếp và gián tiếp phát thi khí gây hing nhà kính, thc s nó chiếm đến  51% trên tng s khí nhà kính.
      Alain Karsenty, mt nhà kinh tế ti Trung tâm Hp tác quc tế và phát trin Ngân hàng Thế gii tuyên b : chăn nuôi gia súc là nguyên nhân chính ca nn phá rng.
       Theo mt cuc kho sát trong tháng 6 năm 2009, Greenpeace nói rng nghành  chăn nuôi gia súc trách nhim 80% ca s hy dit ca rng Amazon.
        Liên minh châu Âu nhp khu gia súc đng hàng th 4 sau M, Nga và Nht Bn. Ngoài ra, 80% gia súc nhp khu ca  Liên hip Âu  châu đến t Nam M. Pháp là nưc châu Âu đng đu vtiêu th tht bò.  Nghành chăn nuôi gia súc là mt trong nhng nguyên nhân ca nn phá rng Nam M.
       Cu Phó Ch tch Ngân hàng Thế gii, Lord Stern, công b trong tháng 10 năm 2006  vi Times rng "tht to ra rt nhiu khí gây hing nhà kính. Mt chế đ ăn chay là tt hơn cho hành tinh hin nay. " 
        Nếu chế đ ăn ung không có sn phm đng vt, s làm gim lưng  phát thi khí gây hiung nhà kính đến 7 - 15 ln  ít hơn.
        Thc tế hành tinh tiếp tc trong bi thm và các chuyên gia  đang lo ngi v s gia tăng chăn nuôi và h qu ca nó.   Thí d    Trung Quc hin nay, mi ngưi ăn tht gp đôi so vi mưi năm trưc đây.      
          " Chúng ta cn hiu rõ hơn v hu qu ca chế đ ăn ung ca chúng ta", phát biu  ca Tiến sĩ Maria Neira, Giám đc Y tế công cng và Môi trưng ca T chc Y tế Thế gii (WHO).

                         
     T chc Y tế Thế gii

     Biến đi khí hu là mt trong nhng yếu t gây ra s gia tăng t l các bnh như st rét và st xut huyết trên thế gii, theo T chc Y tế Thế gii.
     Ít nht 150.000 ngưi chết mi năm do bnh st rét, suy dinh dưng, tiêu chy và lũ lt tc là có liên quan đến s biến đi khí hu. 
       Tiêu chy, giết chết mt triu tr em mi năm, d kiến s tăng 10% vào năm 2020. Suy dinh dưng, nh hưng đến 178 triu tr em và gây ra 3,2 triu tr em t vong mi năm. St rét trách nhim 1.000.000 tr em t vong mi năm.
        Biến đi khí hu s dn đến t vong tăng và ch yếu là các nưc nghèo nht s b nh hưng đu tiên, các chuyên gia  I.P.C.C.  cnh báo là các bnh nhit đi như st rét và st xut huyết s lan rông. Tiêu chy, suy dinh dưng, nhng đt nóng d di, lc xoáy, hn hán và lũ lt cũng s tr nên ngày càng ph biến.
         W.H.O. ưc tính rng trong khi s nóng lên toàn cu đã và đang gây ra  150.000 ngưi chết và 5.000.000 bnh nhân liên quan đến  suy dinh dưng, st rét và tiêu chy mi năm.

                       Các vin Hàn lâm Khoa hc

     Ý kiến cy ban Kinh tế và Xã hi châu Âu cho rng biến đi khí hu là mt trong nhng thách thc toàn cu ln nht ca thế k 21. Nên ưu tiên cho các bin pháp gim nh biến đi khí hu bng cách hn chế khí thi gây hing nhà kính. 
      Rt quan trng đ lp kế hoch trong thi gian ngn nht đ có th thích ng vi nhng thay đi này.
      Tuyên b chung ca các Vin Hàn lâm Khoa hc v biến đi khí hu như sau:
        . biến đi khí hu là mt thc tế,
        . các nưc và mi ngưi tìm cách làm gim nguyên nhân ca biến đi khí hu,
        . các nưc và mi ngưi  nên chun b đương đu vi nhng hu qu ca s thay đi khí hu này. 

                             B
 Ngoi giao Hoa Kỳ

          S tan băng vĩnh c Greenland và Nam Cc góp phn to ln vào s dâng cao mc nưc bin mt vài mét là điu có th xy ra trong mt vài thế k ch không phi là thiên niên k. Nói chung hòan tòan không lc quan chút nào.

                Các chuyên gia M v băng gía h


     Các chuyên gia v băng gía hc, t lâu đã hiu rõ cơ chế băng sp đ.  Rãnh nc phía bên dưi 1 khi băng do quá trình băng tan s  khi đng 1 cách bt thình lình c khi băng và nó s trưt chy ra hưng bin, rơi xung và nh hưng kế tiếp. Đó là tình trng hin nay  Greenland và Tây Nam cc.
     Ông Hansen chuyên gia hàng đu v khí hu hc N.A.S.A. cho rng I.P.C.C. đã đánh giá lc quan v tình trng băng tan chy. Nó có tính cht tăng dn và tuyến tính.
     Hansen nghiên cu đc tính lch s đa cht các trưng hp băng tan và đã tng xy ra trên Trái đt, Ông ghi nhn kh năng băng tan có th chuyn t 1 trng thái này sang trng thái khác 1 cách bt cht và đt ngt. Nn tn dit cũng s như thế. Đây là 1 gi thuyết và có th chúng ta đang  trưng hp này.
   3 cho đến 5 triu năm v trưc nhit đ hành tinh tăng khang 2  hay 3°C  so vi hin nay, mc nưc bin đã dâng lên 25 m ch không phi  ch là 59 cm  ( tăng tuyến tính  ).


                   Các Hip hi bo v môi trưng


   Ăn quá nhi
u tht làm hư hng khí hu Trái đt
   Ch tch ca I.P.C.C., Liên Hip Quc, ông Rajendra Pachauri  và  Sir Paul McCartney gn đây đã thu hút s chú ý ca gii truyn thông v tác đng ca s tiêu th tht tòan thế gii đã nh hưng lên khí hu ca Trái đt. Và s liên quan này không h đưc đ cp trong các cuc hp thưng đnh v khí hu, hơn thế na là điu cm k  đi vi các nhà Lãnh đo chính tr. T hơn na, là công chúng tòan Thế gii hu như 
hiu biết rt ít v vn đ này.

    Còn rt xa l, nhưng li là 1 s tht chính xác và khoa hc, đưc xác nhn khá yết bi 1 s nhà khoa hc có lương tâm, không có quyn lc, cô thế. Và ngưi ta vn c nhm mt làm ngơ v  yếu t cc kỳ quan trng này.
    Phát thi các khí gây hing nhà kính t ngành chăn nuôi: mt  bài toán phc tp và tế nh.
    Nghành nông nghip đóng góp khong 14%  s phát thi trc tiếp khí gây hing nhà kính toàn cu .
    Còn gián tiếp, tc là liên quan đến nhng biến  đi trong s dng đt (phá rng hoc chuyn đi  đng c thành đt canh tác), s đóng góp khí thi hing nhà kính ca nghành chăn nuôi đã vưt quá  18% tng s khí nhà kính.
      Cui cùng  s  phát thi trc tiếp và gián tiếp khí nhà kính do nghành chăn nuôi toàn thế gii đưc quy ra khang 51 %  trên tng s khí nhà kính.

                             Hâm  nóng  toàn cu

                         Chúng ta đang ch đi gì ?

     Mt tha thun liên chính ph v mt ngày chưa xác đnh !
     Và h s làm đưc gì cho chúng ta hay là s không làm gì c !
     Nói cho Bn luôn nhé « h s không làm gì và s không có kh năng làm đưc gì c ».
     Tình trng hâm nóng toàn cu càng lúc càng bi thm !
    Các thông s khí hu đu đã vưt quá ngưng an tòan !
    Mc nưc bin s dâng lên !
    Con ngưi không có kh năng thích nghi !
    Các nhà khoa hc nghiên cu t nhng vết tích ca nhng ln tn dit trưc, thì thy mc đ tn dit giao đng t 35 đến 95 %. Nn văn minh mà chúng ta đang nhìn thy rt khó có kh năng tn ti.
     Các ngưng v hàm lưng CO2, CH4 , s tăng nhit đ … đu đã vưt qua !
     Có th tóm tt tm thi như sau:  con ngưi trong c gng công nghip hóa và phát trin đã làm biến đi thành phn khí quyn bng cách tung 1 khi lưng khng l khí gây hing nhà kính  lên trên đó. Có th nói là chính con ngưi tham gia trc tiếp vào s phát thi khí gây hing nhà kính này.

                  S
 không có gii pháp kỳ diu nào c !

                      S
 không có ai đến cu Bn c !

    Nhiu gi thuyết khoa hc v méthane CH4 s có th là tác nhân gây ra s nóng « nhanh » và rút ngn quá trình tiến đến gn s tn dit ca nhân lai. 


     T
ng cá nhân n lc đ làm gim phát thi khí gây hing nhà kính trong cuc chiến chng li biến đi khí hu, s dng năng lưng hp lý.
     Và như chúng ta đã biết là s phát thi trc tiếp và gián tiếp khí gây ra hing nhà kính do nghành chăn nuôi tòan thế gii đưc quy ra là khang 51 % .   
      Không cn đi xa hơn, tng cá nhân hay tòan th lòai ngưi bng s hiu biết v ngun gc ca vn đ, s hâm nóng toàn cu "nhanh" gây ra bi CH4 là do chính chế đ ăn ung, sinh hat hin ti. 

                    B
n t thay đi đi ! 

     Hansen r
t bi quan v nhng ngày tháng cui cùng ca nhân 
lai !
      Thay đi cách sng ca chính mình bng s hiu biết và tnh ng.
      Sng đi sng thiên nhiên hơn !
      Không ăn tht th xem ! 

                 Các nhà khoa hc ni tiếng mu
                         nói  vi Bn điu gì đây ?

            Georges Cuvier (1769-1832)
       Nhà khoa hc t nhiên, gii phu hc Pháp

    Ông là giáo s
ư Vin Bo tàng Pháp, Tng thư ký Vin Hàn lâm Khoa hc. Ông đã to ra lý thuyết gii phu so sánh và c sinh vt hc. Bc đu bi tinh vinh danh bi Napoleon 1.
    Ông nói : cu trúc cơ th con ngưi ging vi đng vt ăn trái cây, r cây và rau qu hơn là đng vt  ăn tht.  
    Hàm ngn, răng nanh, răng hàm có đ dài thích hp vi vic ăn rau qu, trái cây và c. D dày đơn gin.
     John Ray (1628-1704) - nhà khoa hc t nhiên  Anh  " Con  ngưi không phi là loài ăn tht. Tay đưc dùng chn trái cây, qu, rau qu và răng phù hp đ nhai ch không phi đ xé và ct tht ca đng vt khác b giết và ăn. 
    Carl Linnaeus (1707-1778), tiến sĩ Hi quân Thy đin, ch tch Hc vin Khoa hc và giáo sư thc vt hc ti Stockholm  "Con ngưi không đưc cu to đ chun b ăn tht ".

       pH d
 dày con ngưi ln hơn 1 vào thi đim tiêu hóa, như thế, kh năng phân ct protein tht đng vt thành 100% phân t amino acid không d dàng. 

     V mt t nhiên  “con ngưi đưc cu trúc ging vi đng vt ăn c. Đng vt ăn tht có hthng rut non và già ngn hơn đng vt ăn c.
      H thng tiêu hóa  ca con ngưi không thích nghi đ ăn tht.                  
      Tng chiu dài h thng rut ca con ngưi là khong 8 mét.      
      Nếu con ngưi ăn tht, tht s  lâu trong rut sinh ra xình thi và đc t.
       Nhng đc t này có th có liên quan đến ung thư rut kết, xơ gan và thm chí ung thư gan. 
       Tht cha rt nhiu  urokinase protein và urê  có th gây hi cho thn và các chc năng.
        Mi quan h cht ch gia vic tiêu th tht đng vt, thc phm giàu cht béo bão hòa và các bnh như bnh tim, ung thư vú, ung thư rut kết và đau tim. 

      Chế đ ăn chay ít cht béo có th đ tránh các bnh như si thn, ung thư tuyến tin lit, tiu đưng, loét d dày, si mt, rut b kích thích, viêm khp, viêm nưu răng, mn, ung thư tuyến ty, ung thư d dày, đưng huyết, táo bón, rut tha, tăng huyết áp, loãng xương, ung thư bung trng, trĩ, béo phì và bnh hen suyn .

                        Hip hi Dinh dưng M
      
     Có 1 thiu s nhân lai đang ăn chay và có th đưc đánh gía là  “đúng”, trong khi tuyt đi đa săn tht và “thc s không đúng”.

     Chù t
ch Pachauri I.P.C.C. đã lưu ý gii truyn thông là tác đng ca s tiêu th tht chu trách nhim 51 %  trên tng khi lưng khí phát thi gây hing nhà kính, c th hơn na là khí CH4 là khí gây hing nhà kính "nhanh" và làm tăng cao mc nưc bin.

    Ngoài ra, các C
ơ quan quc tế v sc khe đu cnh báo nhng ngưi tiêu th tht đng vt nhiu có nguy cơ hơn v các hi chng tim mch và các th bnh nguy him khác (nhi máu cơ tim, sn thn,  mt, đái đưng, nhim trùng máu, loét bao t, kích thích rut, táo bón, trĩ, cao huyết áp, viêm khp,  viêm nưu răng, loãng xương, bnh hen suyn, béo phì,v.v..) và các lai ung thư (vú, đi tràng, tuyến tin lit, bao t, ty tng, t cung).

     Tòan nh
ng chng bnh có th dn đến t vong khi tui Bn bt đu cao.

     Th
c s ăn chay không phi là điu gì phi thưng c, ch là ý thc trách nhim v s hiu biết rt rõ vn đ ăn ung li làm hi môi trưng và cũng chính là làm hi sc khe Bn.

     Thay đ
i thói quen ăn ung là điu không d dàng. 

     Nh
ưng ý thc nó, li là cn thiết hon.  

     Tr
ưc khi đi nn sp xy ra, biết vn tt hơn là không biết gì cả.

     Không nên ti
ếp tc  ăn nhng thú vt b giết chết  1 cách tàn nhn .


                            Nh
ng dòng cui..  

   S
 biến đi khí hu không ch đi ai c  !

   Hi
n nay, không có gì là kh quan c ! Rm đm !

   S
 gia tăng mc nưc bin có th xy ra bt kỳ lúc nào và có th do s gii phóng mêtan t đáy đi dương, hoc nhng vùng băng giá vĩnh cu mà đc tính đa cht không n đnh, có th s khi đng s biến đi khí hu "nhanh" và đi nn tn dit s không còn xa na.  Lch s Trái đt cho thy đã xy ra ít nht 1 ln. 

     Nh
ng hu qu s xy ra bao gm: lũ lt, nghèo đói, bnh nhit đ khp mi nơi/dch bnh, hàm lưng cao CO2 trong khí quyn và đi dương, thiên tai,  băng tan chy.

      Nguyên nhân ch
 là:  ăn ung, sn xut, du lch, chiến tranh, tiêu th, và chăn nuôi ca 7 tngưi. 

      L
n đu tiên trong lch s s sng trên Trái đt, loài Homo sapiens tiến hành mt cuc chiến chng vi thiên nhiên và tiêu dit vô s ging sinh vt khác.

      Tháng 8 nam 2012, hàm l
ưng CO 2 trong khí quyn là 395 ppm.
      S tăng hàm lưng CO2 trong khí quyn la 2 ppm/năm, mt tc đ k lc chưa tng có trong lch s Trái đt.
      Mc đ này rt bi quan vì con ngưi vn còn tiếp tc s dng nhiên liu hóa thch, nn phá rng và chăn nuôi vn phát thi ra  51 % khí gây hing nhà kính.
       Các nhà khoa hc lo lng loài "Homo sapiens = con ngưi"  không có kh năng thích ng vi biến đi khí hu nhanh chóng.
       Cho đến hôm nay, ngưi ta đã không làm gì c. S tht h cũng chng biết là s phi làm gì.

        B
n nên làm gì mà Bn đã hiu.
        Bn không có nhiu thi gian na đâu !
        Bây gi hoc s không bao gi !

        Ngòai ra còn nh
ng yếu t bên ngoài như:  hot đng mt tri, vn thch ngoài không gian, sóng thn, núi la, bnh dch, khng hong nông nghip và nn đói, chiến tranh,.v.v..

        Chúng tôi mu
n chia x vi bn s hiu biết thông qua công trình khoa hc này v s tht đang và s xy ra cho nhân lai. 
       Ít nht nó giúp bn chun b mt cái gì đó cho gia đình Bn hoc cng đng xung quanh bn.
       Nn phá rng, x dng năng lưng hóa thch, xăng du vn tiếp tc và cui cùng tuyt đi đa s s biến mt.

                           L
ch s Trái đt s lp lai.

       N
n văn minh này s không đ li 1 vết tích nào !

                                          H.